Đại từ quan hệ – Relative Pronouns dùng để nêu ra/giới thiệu một mệnh đề quan hệ, mệnh đề này cung cấp thêm thông tin cho danh từ đã nêu trước đó. Chúng ta cũng có thể dùng đại từ quan hệ để ghép 2 câu lại với nhau.
Ví dụ:
This is the boy who played piano last night.
Trong câu ví dụ này “who”
– nói đến “the boy”, đây là thứ mà cụm “played piano last night” bổ sung cho : who = the boy
– nêu ra/giới thiệu mệnh đề quan hệ “who play piano last night”
The bike which hit my brother is yellow.
which = the bike
I don’t know the man who gave her money.
who = the man
Có 5 đại từ quan hệ chính là: who, whom, whose, that, which
Pronoun | Chỉ người/vật | Object/Subject/
Possessive |
Defining/Nondefining | Note |
Who | Người và đôi khi chỉ thú cưng | Subject
(Object) |
Defining and nondefining | Who cũng được dùng làm Object thay cho Whom nhưng informal
Đôi khi “That” được ưa dùng hơn The man who called me last night is my friend. The man…that called.. |
Which | Loài vật và vật | Subject
Object |
Defining and nondefining | Đôi khi “That” được ưa dùng hơn
The bike which I am riding is red. The bike…that…. |
That | Người, loài vật, vật | Subject
Object |
Defining only | Được ưa dùng hơn với trường hợp informal |
Whose | Người và loài vật | Possessive | Defining and nondefining | Đôi khi được dùng cho vật trong văn phong formal |
Whom | Người | Object | Defining and nondefining | Thường dùng trong văn viết với văn phong formal.
Sử dụng thay thế cho who khi who là một object. |
Đại từ quan hệ là một công cụ tuyệt vời giúp bạn ghép nối các câu đơn lẻ với nhau để làm cho câu văn hay hơn.
The group of students passed the University entrance exam. The group of students went to Nha Trang beach to celebrate.
Các câu trên có vẻ cụt lủn và rời rạc, để làm cho chúng trở nên hay hơn ta sẽ dùng đại từ quan hệ that để thay thế the group of students trong câu thứ 2.
The group of studentsthat passed the University went to Nha Trang beach to celebrate.
Bây giờ chúng ta đã có một câu súc tích rõ ràng thay vì 2 câu rời rạc như trước đó. Bạn cũng có thể thấy mệnh đề passed the University entrance exam bổ sung thêm thông tin cho The group of students rất rõ ràng, và nếu không có mệnh đề quan hệ that giới thiệu thì chúng ta không biết ai hay cái gì passed the University entrance exam.
Một số đại từ quan hệ có diện mạo giống hệt với đại từ chỉ định Demonstrative và đại từ nghi vấn Interrogative như who, whom, which, whose, that. Để phân biệt chúng, chỉ có cách là phân tích chúng đóng vai trò như thế nào trong câu.
– Nếu sử dụng để hỏi -> Interrogative – Đại từ nghi vấn
– Sử dụng để ám chỉ/nói đến cái gì đó -> Demonstrative – Đại từ chỉ định
– Đại từ quan hệ:
+ Đại từ giới thiệu về một sự miêu tả cho một danh từ hoặc
+ Đại từ đóng vài trò như một từ nối – conjunction
Ví dụ phân biệt:
Interrogative: Whom did you ask for money?
(Đại từ whom được dùng để hỏi)
Demonstrative: That is the place I found it.
(Đại từ that nói lên nơi nào tôi tìm thấy nó. Nó có thể giúp bạn hình dung rằng người nói đang chỉ vào the place)
Relative: I found the money that you lost yesterday. (money I found = money you lost)
(Đại từ that kết nối 2 câu You lost the money và I found the money, nó cũng cung cấp cho chúng ta thông tin miêu tả về the money)
Trên đây là phần lý thuyết cơ bản về Relative Pronouns – Đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Các lý thuyết nâng cao, chi tiết hơn về từng đại từ quan hệ sẽ được giới thiệu ở bài sau.
Ngoài các bài giảng online cho người tự học tiếng Anh từ đầu, cô Ngân Hoa có dạy luyện thi ielts và các chương trình học tiếng Anh offline với các lớp học ít người tập trung vào chất lượng tại đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
